Thông số kỹ thuật
Động cơ
1.25
Nhiên liệu
Xăng
Hộp số
Sàn
KM đã đi
5,6 vạn km
Màu xe
Trắng
Năm SX
2019
Người dùng đánh giá Toyota Wigo: Lựa chọn thông minh, tối ưu sử dụng
Mẫu xe tiết kiệm, tối ưu túi tiền
Đem xe đi bảo dưỡng ở mức 40.000 km (cấp lớn), anh Vũ Thanh Toàn, chủ nhân chiếc Toyota Wigo ngỡ ngàng khi hóa đơn chỉ hơn 2 triệu đồng cho đầy đủ các hạng mục. "Biết Wigo có chi phí sử dụng rẻ thế này thì tôi đã mua từ sớm hơn, thậm chí hóa đơn này chỉ ngang với việc bảo dưỡng một chiếc xe máy", anh nói.
Theo anh Toàn, sở dĩ Toyota được ví là "hãng ô tô quốc dân" cũng bởi chi phí sử dụng được tối ưu. Gắn bó với chiếc Wigo được hơn hai năm, nhân viên IT sinh năm 1992 này hoàn toàn hài lòng với quyết định của mình. "Lấy xe về, mình chỉ có đổ xăng là chạy, đến kỳ thì mang vào trung tâm bảo dưỡng, nói Wigo lành như cục đất cũng chẳng sai", anh Toàn kể.
Cũng sử dụng được hai năm nhưng quãng đường mà anh Nguyễn Văn Ngọc ở Hà Nội lại nhiều gần gấp ba lần do xe được sử dụng để kinh doanh vận tải. Sau khi cộng các chi phí bảo dưỡng sau hơn 100.000 km, anh cho biết Wigo giúp anh tiết kiệm khoảng 10 triệu đồng so với một mẫu xe cỡ A khác trước kia với cùng số km đã đi.
Tài xế Grab này còn đánh giá cao lợi ích kinh tế mà Wigo đem lại bởi xe có mức tiêu thụ xăng ít hơn hẳn. "Chạy hỗn hợp trong phố chỉ hết hơn 5 lít cho 100km, trong khi xe khác cùng hạng phải trên 6 lít. Mình làm dịch vụ mà, chạy nhiều nên cộng dồn vào sẽ là chênh lệch cả chục triệu đồng. Thời buổi giá xăng cứ tăng liên tục thế này càng thấm thêm giá trị của Wigo", anh Ngọc cho hay.
Anh Ngọc cho biết, khách hàng đi xe rất hài lòng bởi Wigo có không gian rộng rãi và thoải mái. "Mình bật điều hòa 26-27 độ C mà khách ngồi trước còn kêu hơi lạnh trong cái thời tiết hè này. Bên trong xe thì rộng nên khách ngồi thấy thoáng, trong khi đó thước xe nhỏ nên mình thường đưa khách vào tận ngõ ngách, dễ dàng quay đầu. Xe tốt và phục vụ khách tận tình nên mình đều được khách chấm 5 sao, còn rất hay được tips thêm", anh chia sẻ.
Toyota Wigo - lựa chọn thông minh
Sở dĩ chiếc Wigo dễ dàng di chuyển trong các khu phố đông đúc bởi xe được Toyota thiết kế tối ưu cho nhu cầu đi lại trong đô thị. Bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 4,7 mét, trong khi nhiều mẫu xe hạng A khác là trên 5 mét. Hơn nữa, khoảng sáng gầm xe Wigo đạt 160 mm, thuộc mức cao nhất trong phân khúc nên khả năng di chuyển linh hoạt.
"Khi cần quay đầu trong ngõ, Wigo chỉ cần một "đỏ" là xong. Gầm xe tương đối thoáng nên chạy đỡ phải "rén" chân hơn, lúc cần leo lên vỉa hè hay đi qua những đoạn đường xấu cũng tự tin hơn, hoặc là các đoạn đường bị ngập úng hôm mưa cũng không làm khó được chiếc xe này", một chủ xe Wigo đánh giá.
Thuộc phân khúc xe đô thị, các trang bị trên Toyota Wigo mang lại sự tiện nghi cho người dùng với chìa khóa thông minh cho phép khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chỉnh điện. Đặc biệt là điều hòa với các nút bấm trực quan, cho khả năng làm lạnh sâu và hơi mát tỏa đều trong xe, làm lạnh nhanh với chế độ Max Cool.
Đặc biệt trên phiên bản 2021, Toyota Wigo được trang bị màn hình giải trí có kết nối điện thoại thông minh. Người dùng chỉ cần cắm điện thoại là có thể truy cập nhạc, xem bản đồ và kiểm tra thông báo từ smartphone thông qua màn hình trên xe.
Động cơ 1.2L cũng được đánh giá là "vừa sức" đối với một mẫu xe đô thị như Wigo, cân bằng giữa khả năng vận hành với mức tiêu thụ nhiên liệu. Vô-lăng của mẫu xe này được đánh giá có độ chính xác và phản hồi tốt, giúp người lái kiểm soát xe dễ dàng. Trang bị an toàn cạnh tranh với camera lùi, hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) và hệ thống chống bó cứng phanh gấp (ABS)... giúp xe đạt tiêu chuẩn an toàn 4 sao Asean NCAP.
Toyota- Wigo Đã bán
Xem xe tại Bắc Giang
Số 179 Đường Thân Nhân Trung , Phường Bích Động, Thị xã Việt Yên, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam (Xem bản đồ)Xem xe tại Hồ Chí Minh
Số 474 - Đường Lê Thị Riêng- Phường Thới An- Quận 12 -TP Hồ Chí Minh (Xem bản đồ)Ưu đãi khách hàng Siêu thị ô tô Bắc Giang
Tặng thẻ thành viên trị giá 2.300.000 đồng khi mua xe.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ LĂN BÁNH
Tổng chi phí ước tính:
274Giá bán
268Chọn nơi đăng ký biển số
Trước bạ (tạm tính):
3Biển số
2Phí giám định tờ khai hải quan:
1Chọn số năm mua BH
Phí mua trả góp
11.585.000Phí bảo hiểm thân vỏ:
10.485.000Phí định giá TSBĐ:
1.100.000Trên đây là tổng số tiền và các khoản mục chi phí dự kiến khách hàng cần thanh toán khi mua xe trả thẳng hoặc trả góp. Chi phí thực tế có thể thay đổi theo từng trường hợp.
ƯỚC TÍNH VAY VÀ LÃI SUẤT
Giá xe
Số tiền vay
Tương đương
Thời gian
Lãi suất
Giá trị trên là giá trị ước tính. Vui lòng liên hệ tư vấn để có thông tin chi tiết hơn.